Thực đơn
Cacbon_điôxít_trong_khí_quyển_Trái_Đất Mật độ hiện tạiNăm 2009, mật độ trung bình toàn cầu của CO2 trong khí quyển Trái Đất là khoảng 0,0387%,[9] hay 387 ppm.[1][10] Biên độ tăng giảm của mật độ gần bằng 3–9 ppmv tương ứng với sự thay đổi các mùa tại Bán cầu bắc. Bắc bán cầu chi phối mật độ tập trung CO2 bởi vì đa số các nước công nghiệp phát triển nằm tại đây, và nhu cầu tiêu thụ năng lượng tăng cao nhất trong mùa đông tại các nước này. Mật độ CO2 đạt cực đại vào tháng 5 khi kết thúc mùa lạnh, và bắt đầu mùa xuân tại Bắc bán cầu, giá trị này đạt cực tiểu vào tháng 10 khi năng lượng tái tạo sinh khối từ quang hợp là lớn nhất.[11]
Tháng 5 năm 2013, kỷ lục đầu tiên trong khoa học Trái Đất khi lượng cacbon điôxít đo tại trạm ở núi Mauna Loa lên tới 400 ppm.[12] Sir Brian Hoskins thuộc Royal Society đây là một dấu mốc "gây sức ép lên chính phủ các nước phải có những hành động mạnh mẽ hơn".[13] Tạp chí National Geographic đưa tin mức CO2 trong khí quyển là cao nhất "trong 55 năm kể từ khi thu thập dữ liệu—và có lẽ cao hơn kể từ 3 triệu năm trước trong lịch sử Trái Đất".[14] Vào tháng 6 năm 2012 ở Bắc Cực cũng đã đạt tới mức này, và theo như giám đốc cơ quan giám sát khí hậu toàn cầu tại Phòng thí nghiệm Nghiên cứu hệ thống Trái Đất thuộc Cục Quản trị Đại dương và Khí quyển Quốc gia (NOAA), "điều này nhắc nhở mọi người rằng chúng ta vẫn chưa khắc phục được, và vấn đề vẫn còn đó."[15]
Công nghệ | Miêu tả | Phần trăm thứ 50 (g CO2/kWhe) |
---|---|---|
Thủy điện | Hồ chứa | 4 |
Gió | Cánh đồng điện gió | 12 |
Hạt nhân | các lò phản ứng thế hệ II | 16 |
Sinh khối | nhiều nguồn | 18 |
Nhiệt điện Mặt Trời | Gương parabol | 22 |
Địa nhiệt | Đá khô nóng | 45 |
Solar PV | Silic đa tinh thể | 46 |
Khí tự nhiên | khí chưa qua xử lý | 469 |
Than | than chưa qua xử lý | 1001 |
Quốc gia | Lượng CO2 trên một năm (106 tấn) (2008) | So với toàn cầu | Chú giải |
---|---|---|---|
Toàn cầu | 29.888.121 | 100% | UN[17] |
Trung Quốc | 7.031.916 | 23.5% | UN[17] |
Hoa Kỳ | 5.461.014 | 18.27% | UN[17] |
Liên minh châu Âu (27) | 4.177.817 | 13.98% | UN[18] |
Ấn Độ | 1.742.698 | 5.83% | UN[17] |
Nga | 1.708.653 | 5.72% | UN[17] |
Nhật Bản | 1.208.163 | 4.04% | UN[17] |
Đức | 786.660 | 2.63% | UN[17] |
Canada | 544.091 | 1.82% | UN[17] |
Iran | 538.404 | 1.8% | UN[17] |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 522.856 | 1.75% | UN[17] |
Hàn Quốc | 509.170 | 1.7% | UN[17] |
México | 475.834 | 1.59% | UN[17] |
Ý (cả San Marino) | 445.119 | 1.49% | UN[17] |
các quốc gia khác | 4.735.726 | 15.84% | UN[17] |
Thực đơn
Cacbon_điôxít_trong_khí_quyển_Trái_Đất Mật độ hiện tạiLiên quan
Cacbon dioxide Cacbon Cacbohydrat Cacbon ống nano Cacboxyl Cacbon clorua Cacbon monoxide Cacbonat canxi Cacbon-14 CAC BoomerangTài liệu tham khảo
WikiPedia: Cacbon_điôxít_trong_khí_quyển_Trái_Đất http://co2unting.com http://news.nationalgeographic.com/news/energy/201... http://www.nytimes.com/2010/12/26/opinion/26cohen.... http://srren.ipcc-wg3.de/report/IPCC_SRREN_Annex_I... http://adsabs.harvard.edu/abs/1996JGR...101.4115E http://adsabs.harvard.edu/abs/2009PNAS..106.1704S http://www.epa.gov/climatechange/science/causes.ht... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2632717 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/19179281 http://www.esrl.noaa.gov/gmd/ccgg/trends/